Cập nhật lúc: 15:28 04-03-2024 Mục tin: Tìm hiểu kì thi đánh giá năng lực
Xem thêm: Tìm hiểu kỳ thi đánh giá năng lực
a) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của tất cả 05 học kì: học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.
b) Thí sinh cần đăng kí tham dự kỳ thi ĐGNL do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 25/5/2024 và đăng kí sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo của Trường.
* Riêng với ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non - Sư phạm Tiếng Anh, thí sinh dự tuyển theo PT5 còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy kết quả thi môn năng khiếu GDMN xét tuyển kết hợp với kết quả thi ĐGNL và điều kiện về kết quả học tập cấp THPT kể trên. Trường ĐHSP Hà Nội không sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường khác tổ chức để xét tuyển.
a) Thí sinh lựa chọn đăng kí một số bài thi trong số các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí và đăng kí sử dụng kết quả thi để xét tuyển theo PT5 trên Cổng thông tin tuyển sinh đại học của Trường tại địa chỉ: https://ts2024.hnue.edu.vn/. Thí sinh cần thực hiện đồng thời việc đăng kí dự thi ĐGNL và đăng kí xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội nếu có nguyện vọng.
b) Thí sinh được đăng kí tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển và có thể đăng kí 02 tổ hợp môn thi ĐGNL khác nhau để xét tuyển vào cùng một ngành, chương trình đào tạo theo PT5.
c) Thí sinh cần nhập thông tin dự tuyển chính xác, đúng sự thật và tải đầy đủ các file giấy tờ, minh chứng theo hướng dẫn trên Cổng thông tin tuyển sinh.
d) Thời gian đăng kí dự thi ĐGNL và xét tuyển theo PT5: Từ 15/3 đến 15/4/2024.
- Thời gian thi: Thứ 7, ngày 11/5/2024.
- Công bố kết quả thi: trước ngày 01/6/2024 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường.
1. Đối với các ngành sư phạm không yêu cầu thi năng khiếu
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu PT5 |
1 |
SP Toán học |
7140209A |
Toán |
Vật lí |
60 |
SP Toán học |
7140209C |
Toán |
Hóa học |
60 |
|
2 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
7140209B |
Toán |
Tiếng Anh |
24 |
3 |
SP Vật lý |
7140211A |
Vật lí |
Toán |
20 |
4 |
SP Vật lý (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) |
7140211C |
Vật lí |
Tiếng Anh |
10 |
5 |
SP Hoá học |
7140212A |
Hóa học |
Toán |
15 |
6 |
SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
7140212B |
Hóa học |
Tiếng Anh |
09 |
7 |
SP Khoa học tự nhiên |
7140247A |
Vật lí |
Toán |
15 |
SP Khoa học tự nhiên |
7140247B |
Hóa học |
Toán |
15 |
|
SP Khoa học tự nhiên |
7140247C |
Sinh học |
Toán |
15 |
|
8 |
SP Ngữ văn |
7140217C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
75 |
SP Ngữ văn |
7140217D |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
55 |
|
9 |
SP Lịch sử |
7140218C |
Lịch sử |
Ngữ văn |
30 |
SP Lịch sử |
7140218D |
Lịch sử |
Tiếng Anh |
05 |
|
10 |
SP Lịch sử - Địa lý |
7140249A |
Lịch sử |
Ngữ văn |
23 |
SP Lịch sử - Địa lý |
7140249B |
Địa lý |
Ngữ văn |
22 |
|
11 |
SP Tiếng Anh |
7140231A |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
30 |
SP Tiếng Anh |
7140231B |
Tiếng Anh |
Toán |
30 |
|
12 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202A |
Toán |
Ngữ văn |
50 |
13 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
7140202B |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
7140202C |
Toán |
Tiếng Anh |
10 |
|
14 |
SP Tin học |
7140210A |
Toán |
Vật lí |
05 |
SP Tin học |
7140210B |
Toán |
Tiếng Anh |
05 |
|
12 |
SP Sinh học |
7140213B |
Sinh học |
Hóa học |
35 |
SP Sinh học |
7140213D |
Sinh học |
Tiếng Anh |
15 |
|
13 |
SP Công nghệ |
7140246A |
Toán |
Vật lí |
07 |
SP Công nghệ |
7140246B |
Toán |
Tiếng Anh |
03 |
|
15 |
SP Địa lý |
7140219B |
Địa lí |
Ngữ văn |
30 |
SP Địa lý |
7140219C |
Địa lí |
Lịch sử |
30 |
|
16 |
SP Tiếng Pháp |
7140233D |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
10 |
17 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
18 |
Giáo dục công dân |
7140204B |
Ngữ văn |
Lịch sử |
05 |
19 |
Giáo dục chính trị |
7140205B |
Ngữ văn |
Lịch sử |
03 |
20 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
08 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208D |
Ngữ văn |
Địa lý |
07 |
* Đối với các ngành sư phạm, Nhà trường thông báo chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2024.
2. Đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Môn 3 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu PT5 |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201A |
Ngữ văn |
Toán |
Năng khiếu GDMN |
10 |
2 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
7140201B |
Tiếng Anh |
Toán |
Năng khiếu GDMN |
05 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
7140201C |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
Năng khiếu GDMN |
05 |
a) Môn thi năng khiếu GDMN (hệ số 1) gồm 02 nội dung:
- Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm - Tiết tấu).
- Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm.
* Điểm môn thi năng khiếu GDMN là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên. Nếu thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên thì không được tính điểm để xét tuyển.
b) Thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu trên Cổng thông tin tuyển sinh đại học của Trường.
- Thời gian đăng kí thi năng khiếu: Từ 06/5 đến 12/6/2024.
- Thời gian thi: 05, 06 và 07/7/2024.
- Công bố kết quả thi: trước ngày 10/07/2024 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường.
3. Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu PT5 |
1 |
Toán học |
7460101A |
Toán |
Vật lí |
15 |
Toán học |
7460101D |
Toán |
Hóa học |
15 |
|
2 |
Văn học |
7229030C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
20 |
Văn học |
7229030D |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
05 |
|
3 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
15 |
4 |
Quản lí giáo dục |
7140114C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
12 |
Quản lí giáo dục |
7140114D |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
05 |
|
5 |
Hóa học |
7440112A |
Hóa học |
Toán |
30 |
6 |
Sinh học |
7420101B |
Sinh học |
Hóa học |
20 |
Sinh học |
7420101D |
Sinh học |
Tiếng Anh |
10 |
|
7 |
Công nghệ thông tin |
7480201A |
Toán |
Vật lí |
20 |
Công nghệ thông tin |
7480201B |
Toán |
Tiếng Anh |
05 |
|
8 |
Việt Nam học |
7310630C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
9 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103C |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
15 |
10 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204A |
Tiếng Anh |
Toán |
05 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204B |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
05 |
|
11 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
7229001B |
Ngữ văn |
Lịch sử |
05 |
12 |
Chính trị học |
7310201B |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
05 |
13 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
7310401C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
7310401D |
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
|
14 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
05 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403D |
Ngữ văn |
Lịch sử |
05 |
|
15 |
Công tác xã hội |
7760101C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
Công tác xã hội |
7760101D |
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
|
16 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
7760103C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
40 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
7760103D |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
20 |
1. Điểm xét tuyển theo PT5 dựa trên tổng điểm các môn thi ĐGNL (thang điểm 10) và môn thi năng khiếu GDMN (nếu có) theo quy định của mỗi ngành đào tạo, đã tính hệ số môn chính (hệ số 2) và cộng điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo PT5: Điểm xét tuyển đạt từ 18,0 trở lên (thang điểm 30).
3. Xét tuyển PT5 theo từng ngành đào tạo, theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu.
* Đối với thí sinh có hai nguyện vọng xét tuyển theo PT5, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì sẽ không xét tuyển nguyện vọng 2. Nếu nguyện vọng 1 không trúng tuyển thì nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng 1.
4. Công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 25/6/2024 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường.
* Riêng với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, Trường xét tuyển PT5 sau khi thí sinh có điểm thi năng khiếu GDMN và công bố kết quả xét tuyển trước ngày 10/7/2024 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường.
1. Thí sinh cần tìm hiểu kĩ các bài thi ĐGNL cần lấy kết quả thi để đăng kí xét tuyển vào các ngành đào tạo theo nguyện vọng của bản thân; kiểm tra giờ thi/ca thi của các môn để tránh việc trùng lịch thi.
* Đề thi tiếng Anh ca sáng và ca chiều là tương đương. Thí sinh chỉ được phép đăng kí 01 trong 02 ca thi Tiếng Anh.
2. Thí sinh lựa chọn 01 trong 03 địa điểm thi để thuận tiện cho việc di chuyển và lưu trú.
- Địa điểm 1: Trường ĐHSP Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
- Địa điểm 2: Trường ĐH Quy Nhơn, số 170 An Dương Vương, Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
- Địa điểm 3: Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng, số 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
3. Thí sinh phải kiểm tra, rà soát thông tin và cân nhắc kĩ trước khi nộp lệ phí trên Cổng thông tin tuyển sinh. Sau khi đã hoàn tất quá trình thanh toán, hệ thống sẽ khóa chức năng "Chỉnh sửa"; thí sinh KHÔNG thể thay đổi các thông tin đã đăng kí. Nếu thông tin bị thiếu, bị sai thì thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm. Lệ phí mà thí sinh đã đóng sẽ không được hoàn trả lại trong bất cứ trường hợp nào.
* Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Trường đối chiếu khi cần thiết.
4. Thí sinh đăng kí tham dự Kỳ thi ĐGNL năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức có thể không đăng kí dự tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội. Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi ĐGNL để đăng kí dự tuyển vào trường đại học khác. Lưu ý, mỗi trường có quy định về đối tượng, điều kiện, tổ hợp tuyển sinh khác nhau. Vì vậy, thí sinh cần tìm hiểu kĩ đề án tuyển sinh của từng trường đại học và quy định cụ thể của mỗi trường về phương thức xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL của Trường ĐHSP Hà Nội.
5. Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh. Thí sinh tra cứu thông tin ca thi, phòng thi, số báo danh trên Cổng thông tin tuyển sinh trước ngày 09/5/2024.
* Thí sinh có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo quy định của Trường. Nếu vi phạm thời gian thi thì thí sinh sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
6. Các phương thức xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội là độc lập. Nếu chưa trúng tuyển theo PT5, thí sinh vẫn có thể đăng ký dự tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo 04 phương thức còn lại. Như vậy, các em học sinh lớp 12 không cần quá lo lắng, áp lực khi đăng kí và ôn tập, chuẩn bị cho các bài thi ĐGNL của Trường. Kì thi ĐGNL và PT5 thực chất làm gia tăng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh vào ngành học tại Trường ĐHSP Hà Nội phù hợp với nguyện vọng của bản thân.
Danhgianangluc.info
Bài thi Đánh giá năng lực 2025 thay đổi toàn bộ từ cấu trúc bài thi, các dạng câu hỏi,.... mà bạn chưa biết phải ôn tập như thế nào cho hiệu quả? không học môn đó thì làm bài ra sao?
Bạn cần phương pháp ôn tập và làm bài thi từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Các bài khác cùng chuyên mục
Trang thông tin mới nhất năm 2024 về kì thi đánh giá năng lực vào trường Đại học Quốc Gia Hà Nội, ĐHQG Hồ Chí Minh, thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội, các khối trường công an và kì thi đánh giá tư duy vào Đại học Bách Khoa Hà Nội giúp trả lời rõ ràng tất cả câu hỏi như: Thi ĐGNL là gi, Đề thi đánh giá năng lực cấu trúc thế nào, gồm bao nhiêu phần, thời gian thi, thời gian mỗi phần, mỗi câu bao nhiêu điểm, lịch thi khi nào, thi ở đâu...