Cập nhật lúc: 16:44 04-03-2024 Mục tin: Phương án tuyển sinh Đánh giá năng lực
Xem thêm:
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
Trong cả nước
3.1. Phương thức xét tuyển 1 (PT1): Xét tuyển thẳng
3.2. Phương thức xét tuyển 2 (PT2):
- Xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Mã phương thức xét tuyển: 402 – xét tuyển sớm
Ngành Sư phạm Tiếng Anh chỉ xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực.
3.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng
Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục học và Tâm lý học Giáo dục yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
3.2.2. Đăng ký xét tuyển
a) Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực.
- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
- Photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, giấy chứng nhận ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b) Đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy, Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0989.920.618 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), (dự kiến) trước 17h00 ngày 20/6/2024 (tính theo dấu bưu điện).
c) Cách xét tuyển theo Kết quả thi Đánh giá năng lực
* Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Xét theo tổng điểm của 3 phần thi đánh giá năng lực, lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.
Điểm xét tuyển = Điểm Tư duy định lượng + Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học
* Đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Xét theo tổng điểm của các môn thi đánh giá cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.
STT |
Ngành xét tuyển |
Mã ngành |
Môn thi đánh giá 1 |
Môn thi đánh giá 2 |
Môn thi đánh giá 3 |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
2 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lí |
3 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
Toán |
Vật lí |
Hóa học |
Toán |
Vật lí |
Tiếng Anh |
|||
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
|||
4 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
Toán |
Vật lí |
Hóa học |
Toán |
Vật lí |
Tiếng Anh |
|||
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
|||
5 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
Toán |
Vật lí |
Hóa học |
Toán |
Vật lí |
Tiếng Anh |
|||
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
|||
6 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
Toán |
Vật lí |
Hóa học |
Toán |
Hóa học |
Tiếng Anh |
|||
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
|||
7 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
Toán |
Sinh học |
Tiếng Anh |
|||
Toán |
Vật lí |
Hóa học |
|||
Toán |
Sinh học |
Địa lý |
|||
8 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Tiếng Anh |
|||
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
|||
9 |
Sư phạm Địa lý |
7140218 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Tiếng Anh |
|||
10 |
Sư phạm Lịch sử |
7140219 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
Ngữ văn |
Toán |
Địa lý |
|||
Toán |
Địa lý |
Tiếng Anh |
|||
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
|||
11 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
Ngữ văn |
Toán |
Tiếng Anh |
Toán |
Lịch Sử |
Tiếng Anh |
|||
Ngữ văn |
Địa lý |
Tiếng Anh |
|||
12 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
Toán |
Vật lí |
Hóa học |
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
|||
Toán |
Sinh học |
Tiếng Anh |
|||
Toán |
Vật lí |
Tiếng Anh |
|||
13 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Tiếng Anh |
|||
Ngữ văn |
Địa lý |
Tiếng Anh |
|||
14 |
Giáo dục học |
7140101 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
15 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
Điểm xét tuyển = (Môn thi đánh giá 1) + (Môn thi đánh giá 2)+ (Môn thi đánh giá 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn thi đánh giá trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn thi đánh giá trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
- Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh; môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:
Điểm xét tuyển = (Môn thi đánh giá 1 + Môn thi đánh giá 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Ví dụ thí sinh đăng ký xét tổ hợp (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh):
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
d) Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
TT |
Thứ tự xét |
Tiêu chí phụ |
1 |
Tiêu chí 1 |
Điểm trung bình chung các môn học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
2 |
Tiêu chí 2 |
Điểm trung bình chung các môn học lớp 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
3 |
Tiêu chí 3 |
Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
4 |
Tiêu chí 4 |
Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12 |
5 |
Tiêu chí 5 |
Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12. |
e) Xét tuyển sớm, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức
- Trường (dự kiến) sẽ công bố kết quả xét tuyển sớm diện xét theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSPHN (dự kiến) trước 17h00 ngày 04/7/2024 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn. Sau khi có kết quả xét tuyển là ”đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT”, (dự kiến) từ ngày 05/7/2024 đến 17h00 ngày 25/7/2024 thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để được xét tuyển chính thức và được công nhận vào danh sách trúng tuyển chính thức.
- Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến (dự kiến) từ ngày 14/8/2024 đến 17h00 ngày 30/8/2024 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn.
- Thí sinh không đăng ký xét tuyển sớm diện xét theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSPHN tại Trường mà vẫn đăng ký đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.
3.3. Phương thức xét tuyển thứ ba (PT3): Xét tuyển theo học bạ
3.4. Phương thức xét tuyển thứ tư (PT4): Xét tuyển theo Kết quả thi THPT Quốc gia
3.5. Phương thức xét tuyển thứ năm (PT5): Xét tuyển theo học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu
3.6. Phương thức xét tuyển thứ sáu (PT6): Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu
4.1. Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành đào tạo giáo viên (Chỉ tiêu chính thức sẽ được thông báo sau khi có công văn giao chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
TT |
Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
|
|
||||||
1 |
Giáo dục Mầm non |
|
7140201 |
200 |
|
|
Ngữ Văn, Toán, Năng khiếu |
M00 |
|
||||
Ngữ Văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M05 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu |
M07 |
|
||||
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
M10 |
|
||||
2 |
Giáo dục Tiểu học |
|
7140202 |
200 |
|
|
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
3 |
Giáo dục Chính trị |
|
7140205 |
40 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân |
C19 |
|
||||
Ngữ văn, Toán, GD Công dân |
C14 |
|
||||
4 |
Giáo dục Thể chất |
|
7140206 |
40 |
|
|
Toán, Sinh học, Năng khiếu |
T00 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu |
T03 |
|
||||
Ngữ văn, GD Công dân, Năng khiếu |
T05 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
T06 |
|
||||
5 |
Sư phạm Toán học |
|
7140209 |
100 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
6 |
Sư phạm Tin học |
|
7140210 |
70 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
7 |
Sư phạm Vật lý |
|
7140211 |
40 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
8 |
Sư phạm Hoá học |
|
7140212 |
50 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D07 |
|
||||
9 |
Sư phạm Sinh học |
|
7140213 |
40 |
|
|
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08 |
|
||||
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Địa lý |
B02 |
|
||||
10 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
7140217 |
100 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
11 |
Sư phạm Lịch sử |
|
7140218 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân |
C19 |
|
||||
12 |
Sư phạm Địa lý |
|
7140219 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C04 |
|
||||
Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D10 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
13 |
SP Tiếng Anh (Tiếng Anh hệ số 2) |
|
7140231 |
80 |
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D09 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D15 |
|
||||
14 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
7140247 |
50 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
15 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
7140249 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D15 |
|
||||
Tổng chỉ tiêu |
1160 |
|
||||
* Trường sẽ tổ chức xét tuyển lần lượt từ Phương thức 1 đến Phương thức 4 (và từ phương thức 1 đến phương thức 6 đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất). Chỉ tiêu còn thừa của các phương thức xét tuyển trước (nếu còn) sẽ được bổ sung vào chỉ tiêu xét tuyển ở phương thức sau.
* Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành đào tạo giáo viên sẽ được hỗ trợ tiền đóng học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên
TT |
Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã Tổ hợp |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
|
|||||
1 |
Giáo dục học |
|
7140101 |
50 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
|||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
|||
Ngữ văn, Toán, GD Công dân |
C14 |
|
|||
Ngữ văn, GD Công dân, Tiếng Anh |
D66 |
|
|||
2 |
Tâm lý học giáo dục |
|
7310403 |
50 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
|||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
|||
Ngữ văn, Toán, GD công dân |
C14 |
|
|||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
|||
Tổng chỉ tiêu |
100 |
|
Chú ý: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên sẽ không được hỗ trợ tiền học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đóng học phí theo mức quy định của Trường.
- Lệ phí xét tuyển: 20.000đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi năng khiếu (đối với những thí sinh đăng ký thi năng khiếu): 300.000đ/thí sinh
- Cách thức đóng lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của Trường theo hướng dẫn đính kèm.
- Xét tuyển đợt 1 tháng 8/2024 (theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT);
- Xét tuyển các đợt bổ sung tháng 9/2024.
Danhgianangluc.info
Bài thi Đánh giá năng lực 2025 thay đổi toàn bộ từ cấu trúc bài thi, các dạng câu hỏi,.... mà bạn chưa biết phải ôn tập như thế nào cho hiệu quả? không học môn đó thì làm bài ra sao?
Bạn cần phương pháp ôn tập và làm bài thi từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Các bài khác cùng chuyên mục
Trang thông tin mới nhất năm 2024 về kì thi đánh giá năng lực vào trường Đại học Quốc Gia Hà Nội, ĐHQG Hồ Chí Minh, thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội, các khối trường công an và kì thi đánh giá tư duy vào Đại học Bách Khoa Hà Nội giúp trả lời rõ ràng tất cả câu hỏi như: Thi ĐGNL là gi, Đề thi đánh giá năng lực cấu trúc thế nào, gồm bao nhiêu phần, thời gian thi, thời gian mỗi phần, mỗi câu bao nhiêu điểm, lịch thi khi nào, thi ở đâu...