Cập nhật lúc: 09:59 13-10-2022 Mục tin: Tìm hiểu kì thi đánh giá năng lực
Xem thêm: Tìm hiểu kỳ thi đánh giá năng lực
Sử dụng kết quả HSA: Thông tin chi tiết xem tại Đề án tuyển sinh đại học của các cơ sở giáo dục đại học hoặc các đơn vị sử dụng.
Điểm bài thi Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (HSA) của Đại học Quốc gia Hà Nội không giới hạn thời gian sử dụng. Tuy nhiên, Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN khuyến nghị sử dụng kết quả bài thi trong thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày thi cho mục đích tuyển sinh. Thí sinh có thể liên hệ với các đơn vị sử dụng tìm hiểu thêm.
Từ năm 2023, điểm bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA) có thể quy đổi với điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (APT) theo công thức chuyển đổi: HSA = 0,1103 x APT. Công thức này áp dụng đối với dải điểm thi HSA của ĐHQGHN từ 60 đến 135 ứng với dải điểm bài thi APT của ĐHQG TP Hồ Chí Minh từ 500 đến 1.100 và ngược lại với sai số 5% (Tạp chí Khoa học Giáo dục, Tập 19, số 01 (2023) 9-13). Thí sinh và các cơ sở giáo dục đại học có thể sử dụng kết quả của một trong hai bài thi của hai đại học quốc gia.
Danh sách các trường đại học sử dụng kết quả thi HSA:
1. Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội - Mã trường: QHY
2. Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN - Mã trường: QHF
3. Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN - Mã trường: QHI
4. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN - Mã trường: QHT
5. Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn - ĐHQGHN - Mã trường: QHX
6. Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN - Mã trường: QHE
7. Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN - Mã trường: QHS
8. Trường Đại học Việt Nhật - ĐHQGHN - Mã trường: VJU
9. Trường Đại học Luật - ĐHQGHN - Mã trường: QHL
10. Trường Quốc tế- ĐHQGHN - Mã trường: QHQ
11. Trường Quản trị & Kinh doanh - ĐHQGHN - Mã trường: QHD
12. Khoa các Khoa học Liên ngành - ĐHQGHN - Mã trường: QHK
13. Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
14. Trường ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên
15. Trường ĐH Công nghệ và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên
16. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Thái Nguyên
17. Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
18. Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
19. Trường Đại học Ngoại thương - Mã trường: NHT
20. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Mã trường: KHA
21. Trường Đại học Thương Mại - Mã trường: TMA
22. Trường Đại học Hà Nội
23. Học viện Ngân hàng - Mã trường: NHH
24. Học viện Tài chính
25. Học viện Bưu chính - Viễn thông
26. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội - Mã trường: DCN
27. Trường ĐH Tài nguyên - Môi trường - Mã trường: DMT
28. Trường Đại học Thăng Long - Mã trường: DTL
29. Trường Đại học Y Thái Bình
30. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên - Mã trường: SKH
31. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định - Mã trường: SKN
32. Trường Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) - Mã trường: HDT
33. Trường Đai học Công nghiệp Việt Trì
34. Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
35. Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
36. Trường Đại học Vinh - Mã trường tuyển sinh: TDV
37. Trường Đại học Sư phạm 2 Hà Nội
38. Trường Đại học Điện lực
39. Trường Đại học Tây Bắc
40. Học viện Chính sách và Phát triển
41. Trường Đại học Mở Hà Nội
42. Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
43. Trường Đại học Duy Tân - Mã trường: DDT
44. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh
45. Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải
46. Trường Đại học Tây Bắc
47. Trường Đại học Lâm Nghiệp
48. Trường Đại học Nha Trang (từ năm 2023)
49. Trường Đại học Y tế Công cộng (từ năm 2023 - ngành Khoa học Dữ liệu)
50. Trường Đại học Hoa Sen (từ năm 2023)
51. Trường Đại học Dầu khí (từ năm 2023)
52. Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị - Mã trường: DCQ (từ năm 2023)
53. Trường Đại học Đà Lạt - Mã trường: TDL (từ năm 2023)
54. Trường ĐH Xây dựng Miền Trung - Mã trường: XDT (từ năm 2023)
55. Trường ĐH Tài chính - Quản trị Kinh doanh (từ năm 2023)
56. Trường ĐH Kinh tế Nghệ An (từ năm 2023)
57. Trường Đại học Nguyễn Trãi (từ năm 2023)
58. Trường ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội (từ năm 2023)
59. Trường Đại học Kinh Bắc (từ năm 2023)
60. Trường ĐH Tài chính - Marketing (từ năm 2023)
61. Trường Đại học Quảng Bình (từ năm 2023)
62. Học viện Hàng không (từ năm 2023)
63. Trường Đại học Quy Nhơn (từ năm 2023)
64. Trường Đại học Nam Cần Thơ (từ năm 2023)
65. Trường Đại học Hòa Bình (từ năm 2023)
66. Trường Đại học Công nghệ Đông Á (từ năm 2023)
67. Trường Đại học Đông Đô (từ năm 2023)
68. Trường Đại học Quốc tế - ĐHQG TP Hồ Chí Minh (từ năm 2023)
69. Trường Đại học Hải Phòng (từ năm 2023)
70. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (từ năm 2023)
71. Trường Đại học Thái Bình (từ năm 2023)
72. Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân (từ năm 2023)
73. Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà (từ năm 2023)
74. Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (từ năm 2023)
Danhgianangluc.info
Bài thi Đánh giá năng lực 2025 thay đổi toàn bộ từ cấu trúc bài thi, các dạng câu hỏi,.... mà bạn chưa biết phải ôn tập như thế nào cho hiệu quả? không học môn đó thì làm bài ra sao?
Bạn cần phương pháp ôn tập và làm bài thi từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Các bài khác cùng chuyên mục
Trang thông tin mới nhất năm 2024 về kì thi đánh giá năng lực vào trường Đại học Quốc Gia Hà Nội, ĐHQG Hồ Chí Minh, thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội, các khối trường công an và kì thi đánh giá tư duy vào Đại học Bách Khoa Hà Nội giúp trả lời rõ ràng tất cả câu hỏi như: Thi ĐGNL là gi, Đề thi đánh giá năng lực cấu trúc thế nào, gồm bao nhiêu phần, thời gian thi, thời gian mỗi phần, mỗi câu bao nhiêu điểm, lịch thi khi nào, thi ở đâu...