Cập nhật lúc: 15:07 06-01-2023 Mục tin: Phương án tuyển sinh Đánh giá năng lực
Xem thêm: Phương án tuyển sinh Đánh giá năng lực
Năm 2023, Trường Đại học Đồng Tháp, mã trường SPD, tuyển 4.080 chỉ tiêu (đại học 3.951 chỉ tiêu, cao đẳng 129 chỉ tiêu). Với 40 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy, 01 ngành cao đẳng Giáo dục mầm non theo 04 phương thức xét tuyển độc lập:
- 100 - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
- 200 - Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- 301 - Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
- 402 - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM
Chi tiết phương thức xét tuyển kết quả thi ĐGNL HCM năm 2023 của trường Đại học Đồng Tháp như sau:
1. Ngành xét tuyển: tất cả 37 ngành đào tạo trình độ đại học.
STT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
CHỈ TIÊU |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
1 |
Giáo dục Mầm non (CĐ) |
51140201 |
129 |
M00, M05, C19, C20 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
336 |
M00, M05, C19, C20 |
3 |
Giáo dục Tiểu học* |
7140202 |
682 |
C01, C03, C04, D01 |
4 |
Giáo dục Chính trị* |
7140205 |
15 |
C00, C19, D01, D14 |
5 |
Giáo dục Thể chất* |
7140206 |
217 |
T00, T05, T06, T07 |
6 |
Sư phạm Toán học* |
7140209 |
103 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
7 |
Sư phạm Toán học |
7140209CLC |
30 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
8 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
207 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
9 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
15 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
10 |
Sư phạm Hóa học* |
7140212 |
15 |
A00, A06, B00, D07, D90 |
11 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
15 |
A02, B00, B02, D08, D90 |
12 |
Sư phạm Ngữ văn* |
7140217 |
162 |
C00, C19, D14, D15 |
13 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
20 |
C00, C19, D09, D14 |
14 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
15 |
A07, C00, C04, D10 |
15 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
145 |
N00, N01 |
16 |
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 |
24 |
H00, H07 |
17 |
Sư phạm Tiếng Anh* |
7140231 |
357 |
D01, D13, D14, D15 |
18 |
Sư phạm Công nghệ |
7140246 |
24 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
41 |
A00, A02, B00, D90 |
20 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
7140249 |
34 |
C00, D14, D15, A07 |
21 |
Ngôn ngữ Anh* |
7220201 |
159 |
D01, D13, D14, D15 |
22 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
220 |
C00, D01, D14, D15 |
23 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
40 |
C00, C19, C20, D14 |
24 |
Tâm lý học giáo dục (dự kiến) |
7310403 |
30 |
A00, C00, C19, D01 |
25 |
Địa lý học (dự kiến) |
7310501 |
30 |
A07, C00, D14, D15 |
26 |
Việt Nam học |
7310630 |
90 |
C00, C19, C20, D14 |
27 |
Truyền thông đa phương tiện (dự kiến) |
7320104 |
30 |
A00, C00, D01, D09 |
28 |
Quản trị kinh doanh* |
7340101 |
110 |
A00, A01, D01, D10 |
29 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
60 |
A00, A01, D01, D10 |
30 |
Kế toán |
7340301 |
170 |
A00, A01, D01, D10 |
31 |
Quản lý công (dự kiến) |
7340403 |
30 |
A00, A01, C15, D01 |
32 |
Khoa học môi trường* |
7440301 |
50 |
A00, B00, D07, D08 |
33 |
Luật (dự kiến) |
7380101 |
30 |
A00, C00, C14, D01 |
34 |
Công nghệ sinh học (dự kiến) |
7420201 |
30 |
A00, A02, B00, D08 |
35 |
Khoa học Máy tính |
7480101 |
140 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
36 |
Công nghệ thông tin (dự kiến) |
7480201 |
30 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
37 |
Nông học |
7620109 |
40 |
A00, B00, D07, D08 |
38 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
95 |
A00, B00, D07, D08 |
39 |
Công tác xã hội |
7760101 |
40 |
C00, C19, C20, D14 |
40 |
Quản lý tài nguyên và môi trường (dự kiến) |
7850101 |
30 |
A00, B00, D07, D08 |
41 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
40 |
A00, A01, B00, D07 |
Lưu ý:
- Môn năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác. Riêng đối với ngành cao đẳng, đại học Giáo dục Mầm non nếu thí sinh tham gia xét tuyển 02 tổ hợp C19, C20 phải tham gia sơ tuyển do Trường ĐHĐT tổ chức.
- Tổ hợp môn thi A04, A06, B02 không xét tuyển theo mã phương thức 100.
- Tổ hợp môn thi D90 không xét tuyển theo mã phương thức 200;
- Mã phương thức 402 không sử dụng tổ hợp để xét tuyển, chỉ xét điểm của kỳ thi đánh gia năng lực ĐHQG HCM năm 2023.
- Những ngành có “*” đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình.
- Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 10% chỉ tiêu ngành
3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: xét tuyển các ngành ĐH, người dự tuyển có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng đối với cao đẳng hoặc đại học ngành Giáo dục Mầm non thí sinh tham gia sơ tuyển do Trường ĐHĐT tổ chức.
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2023 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu từ 600 trở lên (theo thang điểm 1200).
4. Điểm xét tuyển: kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
Điểm ưu tiên giữa các khu vực và đối tượng được quy đổi như sau: khu vực 3 cộng 0 điểm; khu vực 2 cộng 10 điểm; khu vực 2 nông thôn cộng 20 điểm; khu vực 1 cộng 30 điểm. Thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 (đối tượng 01, 02, 03, 04) được cộng 80 điểm; thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 05, 06, 07) được cộng 40 điểm.
5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho mã phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở mã phương thức còn nguồn tuyển.
6. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng (áp dụng đối với hồ sơ ĐKXT đợt 3 trở đi)
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Trường Đại học Đồng Tháp
+ Số tài khoản: 669001525252
+ Tại: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi Nhánh Đồng Tháp
+ Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển ĐH 2023, đợt xét tuyển (Ví dụ cú pháp tin nhắn: Nguyen Van A, 14032005, LPXT 2023, Dot1).
7. Hồ sơ, thời gian và hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
- Hồ sơ ĐKXT gồm: (áp dụng đối với hồ sơ ĐKXT đợt 3 trở đi)
+ Phiếu đăng ký xét tuyển;
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG TP.HCM;
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT (nếu xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước).
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
+ Đợt 1 và Đợt 2 thí sinh đăng ký trực tiếp trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM.
+ Đợt 3: 26/4/2023 đến 25/6/2023 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2023)
+ Đợt 4: 02/7/2023 đến 10/8/2023 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2023)
+ Đợt 5: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.
(Đợt 1 và Đợt 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển cùng lúc với đăng ký dự thi kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM; Các đợt còn lại thí sinh đăng ký xét tuyển tại Trường ĐHĐT; Hết thời gian xét tuyển đợt 3 trở đi, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét tuyển)
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
+ Đợt 1 và đợt 2: Để đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM vào các ngành học Trường ĐHĐT, thí sinh đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử của kỳ thi tại địa chỉ: http://thinangluc.vnuhcm.edu.vn
+ Đợt 3 trở đi: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 03 hình thức
Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp
Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: tuyensinh.dthu.edu.vn, đồng thời nộp hồ sơ về Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp.
Danhgianangluc.info
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?
Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Các bài khác cùng chuyên mục
Trang thông tin mới nhất năm 2023 về kì thi đánh giá năng lực vào trường Đại học Quốc Gia Hà Nội, ĐHQG Hồ Chí Minh, thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội, các khối trường công an và kì thi đánh giá tư duy vào Đại học Bách Khoa Hà Nội giúp trả lời rõ ràng tất cả câu hỏi như: Thi ĐGNL là gi, Đề thi đánh giá năng lực cấu trúc thế nào, gồm bao nhiêu phần, thời gian thi, thời gian mỗi phần, mỗi câu bao nhiêu điểm, lịch thi khi nào, thi ở đâu...